Điện thoại liên hệ: (0208) 3834292|info@hunggach.com.vn

Sẽ không bao giờ có iPhone SE2

Trong thời gian qua, không ít Fan của Iphone luôn chờ đợi một phiên bản iPhone SE2, bản nâng cấp cho chiếc iPhone màn hình 4 inch ra mắt cách đây 3 năm.

iPhone SE2 thật đẹp khi kế thừa ngoại hình mỏng nhẹ, thanh lịch từ thế hệ trước. Chiếc máy nhỏ hơn 40%, nhẹ hơn iPhone XR hay XS Max. Nhờ thiết kế viền siêu mỏng mà kích thước màn hình của iPhone SE2 lên đến 5 inch”.

Đó là suy nghĩ của nhiều người về iPhone SE thế hệ mới. Tuy nhiên, sự thật là nó không tồn tại. Không có thông tin gì về việc iPhone SE2 sẽ ra mắt vào ngày 10/9 cùng bộ 3 iPhone 11 cả.

Có lẽ iPhone SE2 chỉ thực sự tồn tại trong trí tưởng tượng của iphone Fan – những người luôn mong chờ sự trở lại của chiếc iPhone màn hình nhỏ, thiết kế đẹp, cấu hình mạnh mẽ.

Tại sao iPhone SE2 sẽ không bao giờ ra mắt?

Apple chính thức ngừng bán iPhone SE vào năm ngoái. Những ai muốn sở hữu thiết bị chỉ có cách tìm hàng cũ hoặc các thương gia may mắn có được lô hàng lúc chưa bị ngừng bán.

iPhone SE hiện có giá dao động từ 4 đến 5 triệu đồng, không hề thấp cho một sản phẩm ra mắt từ năm 2016, chip xử lý của 2015.

Với kích thước màn hình 4 inch, iPhone SE nhỏ hơn rất nhiều so với XS, chiếc iPhone nhỏ nhất trong bộ 3 iPhone 2018. Những chiếc iPhone mới rất tuyệt khi chơi game hay xem phim, nhưng sẽ cồng kềnh khi bỏ vào túi quần.

Nếu ra mắt trong thời gian này, iPhone SE sẽ trang bị màn hình viền mỏng tương tự những chiếc iPhone mới, giúp tăng kích thước màn hình đồng thời giữ thiết kế nhỏ gọn.

Vẫn có một số không ít người thích điện thoại màn hình nhỏ. Nhiều cuộc khảo sát cho biết 15% người dùng vẫn muốn sở hữu smartphone nhỏ hơn 5 inch.

Tuy nhiên, xét về mặt kinh tế, 15% là chưa đủ để Apple chú ý.

Theo chuyên gia công nghệ Frank Gillett từ hãng nghiên cứu FORR, nếu 15% người dùng muốn có smartphone màn hình nhỏ, có lẽ chỉ khoảng 10% trong số đó sẽ thực sự mua khi thiết bị ra mắt.

Trong bối cảnh người dùng chờ 2-3 năm để nâng cấp smartphone như hiện nay, ra mắt iPhone màn hình nhỏ để phục vụ 15% người dùng muốn mua không hẳn là bước đi khôn ngoan của Apple.

Nếu muốn ra mắt iPhone SE2 màn hình viền mỏng, kích thước nhỏ, Apple sẽ phải thiết kế lại từ đầu, thiết lập dây chuyền sản xuất riêng. Điều đó sẽ khiến chi phí hoạt động tăng cao, và iPhone SE2 buộc phải bán giá cao để bù lỗ.

Đối với iPhone SE, Apple chỉ đơn giản trang bị các linh kiện mới hơn trong một khung máy iPhone 5, không cần dây chuyền sản xuất mới.

Ra mắt iPhone SE2 cũng là động thái mạo hiểm. Với các dịch vụ giải trí như Apple Arcade, Apple Music hay Apple TV+, những người sử dụng iPhone màn hình lớn sẽ có khả năng chi trả cho các dịch vụ cao hơn. Dịch vụ đang là “gà đẻ trứng vàng”, và Apple không muốn thứ gì tác động đến nó.

Tất nhiên, không có iPhone nhỏ không có nghĩa rằng thị trường hoàn toàn không có. Bạn vẫn có thể chọn những smartphone nhỏ xinh, cấu hình mạnh mẽ như Sony Xperia XZ2 Compact, vấn đề là nó không chạy iOS mà thôi.

Bài viết là quan điểm của tác giả Brett Arends, trang tin MarketWatch.

By |2019-11-03T20:37:02+00:00September 25th, 2019|Categories: Tin ngoài ngành|Tags: , , , |0 Comments

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9032:2011

về Vật liệu chịu lửa Gạch kềm tính Manhêdi spinel và Manhêdi crôm

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9032:2011

VẬT LIỆU CHỊU LỬA – GẠCH KIỀM TÍNH MANHÊDI SPINEL VÀ MANHÊDI CRÔM DÙNG CHO LÒ QUAY

Refractories – Magnesia spinel and magnesia chrome bricks for rotary kilns

Lời nói đầu

TCVN 9032:2011 được chuyển đổi từ TCXDVN 295:2003 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9032:2011 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

VẬT LIỆU CHỊU LỬA – GẠCH KIỀM TÍNH MANHÊDI SPINEL VÀ MANHÊDI CRÔM DÙNG CHO LÒ QUAY

Refractories – Magnesia spinel and magnesia chrome bricks for rotary kilns

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại gạch chịu lửa kiềm tính manhêdi spinel và manhêdi crôm dùng để xây, lót lò quay.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6530-1:1999, Vật liệu chịu lửa – Phương pháp thử-Phần 1: Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường;

TCVN 6530-3:1999, Vật liệu chịu lửa – Phương pháp thử-Phần 3: Xác định khối lượng thể tích, độ hút nước, độ xốp;

TCVN 6530-5:1999, Vật liệu chịu lửa – Phương pháp thử-Phần 5: Xác định độ co nở phụ sau nung;

TCVN 6530-6:1999, Vật liệu chịu lửa – Phương pháp thử-Phần 6: Phương pháp xác định độ biến dạng dưới tải trọng;

TCVN 6530-7:2000, Vật liệu chịu lửa – Phương pháp thử – Phần 7: Phương pháp xác định độ bền sốc nhiệt;

TCVN 6819:2001, Vật liệu chịu lửa chứa crôm – Phương pháp phân tích hóa học;

TCVN 7190-2:2002, Vật liệu chịu lửa – Phương pháp lấy mẫu – Phần 2: Lấy mẫu và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm định hình;

TCVN 7890:2008, Vật liệu chịu lửa kiềm tính – Phương pháp xác định hàm lượng MgO;

TCVN 7891:2008, Vật liệu chịu lửa kiềm tính Spinel – Phương pháp xác định hàm lượng SiO2. Fe2O3, Al2O3, CaO;

TCVN……2011, Gạch chịu lửa cho lò quay – Kích thước cơ bản.

3. Kiểu và kích thước cơ bản

Kiểu và kích thước cơ bản: Theo TCVN……2011: Gạch chịu lửa cho lò quay-Kích thước cơ bản.

CHÚ THÍCH: Các kích thước khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người sử dụng.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Ký hiệu của gạch kiềm tính Manhêdi Spinel và Manhêdi Crôm

Gạch Manhêdi-Spinel:         Kí hiệu MS

Gạch Manhêdi-Crôm:          Kí hiệu MCr

4.2. Chỉ tiêu chất lượng của gạch MS và MCr được quy định trong Bảng 1

Bảng 1-Chỉ tiêu chất lượng của gạch MS và MCr

Tên chỉ tiêu Mức cho phép
MS MCr
1. Hàm lượng MgO, %, không nhỏ hơn 75 65
2. Hàm lượng Cr2O3, %, không nhỏ hơn 3
3. Hàm lượng Al2O3, %, không nhỏ hơn 4
4. Khối lượng thể tích, g/cm3, không nhỏ hơn 2,8 2,9
5. Độ xốp biểu kiến, %, không lớn hơn 21 22
6. Độ bền nén ở nhiệt độ thường, MPa, không nhỏ hơn 40 40
7. Độ bền sốc nhiệt tại 1200 oC, lần, không nhỏ hơn 30 30
8. Nhiệt độ bắt đầu biến dạng dưới tải trọng 0,2 MPa, oC, không nhỏ hơn 1700 1700
9. Độ co nở phụ sau nung ở 1650 oC, %, 2 h, không lớn hơn 0,5 0,5

4.3. Sai lệch cho phép về kích thước và khuyết tật

Mức sai lệch cho phép về kích thước và khuyết tật của gạch chịu lửa manhêdi spinel và manhêdi crôm được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2-Sai lệch kích thước và khuyết tật ngoại quan cho phép

Loại khuyết tật Mức cho phép
1. Sai lệch kích thước danh nghĩa, mm, không lớn hơn  
– Chiều cao H 1
– Chiều rộng L 1
– Chiều dày A, B ± 1,6
2. Độ cong vênh, mm, không lớn hơn 3
3. Số vết sứt góc/viên, vết, không lớn hơn  
– Mặt nóng 1
– Mặt nguội 2
4. Kích thước của vết sứt góc, mm, không quá  
– Tổng chiều dài (a + b + c) của mặt nóng 40
– Tổng chiều dài (a + b + c) của mặt nguội 60
5. Số vết sứt cạnh /viên, vết, không lớn hơn  
– Mặt nóng 1
– Mặt khác 2
6. Kích thước của vết sứt cạnh, mm, không lớn hơn  
– Chiều dài 40
– Chiều rộng 10
7. Vết chảy, mm, không lớn hơn  
– Kích thước 5
– Độ sâu 3
8. Vết nứt, mm, không lớn hơn  
– Chiều rộng vết nứt 0,5
– Chiều dài vết nứt 40
– Vết nứt nối với cạnh Không cho phép
– Số lượng vết nứt/viên, vết, không lớn hơn  
+ Mặt nóng 1
+ Mặt nguội 2

5. Phương pháp thử

5.1. Lấy mẫu

Theo TCVN 7190-2:2002.

5.2. Phương pháp xác định hàm lượng MgO

Theo TCVN 7890:2008.

5.3. Phương pháp xác định hàm lượng Cr2O3

Theo TCVN 6819:2001.

5.4. Phương pháp xác định hàm lượng Al2O3

Theo TCVN 7891:2008.

5.5. Phương pháp xác định độ xốp biểu kiến, khối lượng thể tích

Theo TCVN 6530-3:1999.

5.6. Phương pháp xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường

Theo TCVN 6530-1:1999.

5.7. Phương pháp xác định độ bền sốc nhiệt

Theo TCVN 6530-7:2000.

5.8. Phương pháp xác định nhiệt độ bắt đầu biến dạng dưới tải trọng

Theo TCVN 6530-6:1999.

5.9. Phương pháp xác định độ co (nở) phụ sau nung

Theo TCVN 6530-5:1999.

5.10. Đo kích thước và các khuyết tật

5.10.1. Dụng cụ đo

– Thước kim loại, có vạch chia đến 0,1 mm.

– Nêm, cữ, dưỡng, chuyên dụng, có chiều dày định sẵn thích hợp.

– Kính phóng đại, 10 lần.

5.10.2. Đo kích thước

Đo các kích thước viên gạch chịu lửa manhêdi bằng thước kim loại, chính xác đến 0,1 mm.

5.10.3. Đo độ cong vênh của mặt và cạnh viên gạch

Dùng thước kim loại, nêm, cữ hoặc dụng cụ thích hợp, đo khe hở lớn nhất giữa mặt phẳng chuẩn với mặt đáy hay mặt bên của viên gạch, chính xác đến 0,1 mm.

5.10.4. Đo chiều sâu sứt góc và cạnh của viên gạch

Dùng thước kim loại hoặc dụng cụ thích hợp, đo chiều sâu lớn nhất của vết sứt, chính xác tới 0,1 mm.

5.10.5. Đo vết rạn nứt

Dùng thước và kính phóng đại đo chiều rộng lớn nhất của các vết rạn, nứt, chính xác tới 0,01 mm.

6. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

6.1. Bao gói

Gạch chịu lửa manhêdi spinel và manhêdi crôm được đóng kiện trên palet gỗ hoặc nhựa, có bao phủ bằng vật liệu chống ẩm, chống va chạm.

6.2. Ghi nhãn

a) Trên vỏ kiện hàng, ngoài nhãn hiệu đã đăng ký cần ghi đủ các thông tin sau:

– tên và ký hiệu gạch theo tiêu chuẩn này;

– cơ sở và nơi sản xuất;

– khối lượng và số viên của mỗi kiện;

– viện dẫn tiêu chuẩn này;

– tháng sản xuất, thời hạn sử dụng;

– hướng dẫn sử dụng và bảo quản.

b) Giấy chứng nhận xuất xưởng cần có đủ các nội dung sau:

– tên cơ sở sản xuất;

– tên loại gạch;

– kết quả kiểm định chất lượng;

– khối lượng xuất và số hiệu lô;

– ngày tháng năm sản xuất.

6.3. Vận chuyển

Gạch chịu lửa manhêdi spinel và manhêdi crôm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải có mái che.

6.4. Bảo quản

Gạch chịu lửa manhêdi spinel và manhêdi crôm được bảo quản theo từng lô trong kho có mái che, xếp cách nền, cách tường và chống ẩm nghiêm ngặt.

By |2019-11-05T00:03:25+00:00September 1st, 2019|Categories: Tin ngoài ngành|Chức năng bình luận bị tắt ở Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9032:2011

简体中文EnglishTiếng Việt